Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 【Kinh nghiệm】

Quy trình chuyển đổi Đất nông nghiệp sang Đất thổ cư

712 0
Quy trình chuyển đổi đất

Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư – Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 170 Luật đất đai năm 2013 quy định thì người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích. Vì vậy, trong trường hợp bạn muốn xây nhà trên đất nông nghiệp thì bạn phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất (từ đất nông nghiệp sang đất ở).

Quy trình chuyển đổi đất
Quy trình chuyển đổi đất

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 57 Luật đất đai 2013, việc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (hay còn gọi là đất thổ cư) thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào

  1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND quận ( huyện) nơi có đất nông nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Kế hoạch sử dụng đất này do địa phương quy định, chẳng hạn như một số địa phương sẽ có quy định về diện tích tối thiểu trồng cây công nghiệp, cây lúa hoặc đất thuộc quy hoạch làm đường đi thì những trường hợp đó sẽ không được chuyển mục đích sử dụng lên đất ở. Người dân nên chủ động trực tiếp lên UBND (quận) huyện để hỏi rõ về kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện mình, để xem địa phương mình đang có đất nông nghiệp có nằm trong diện quy hoạch không.
  2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất

Người chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tài nguyên môi trường

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất ; theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
  • Các giấy tờ liên quan đến nhân thân của người nộp hồ sơ như CMND, Sổ hộ khẩu, …

Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ có trách nhiệm

  • Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
  • Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
  • Trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính
Hồ sơ Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư
Hồ sơ Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư

Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Người được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

  • Bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
    • Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở
    • Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở
  • Bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Ví dụ:

  • Giá đất ở của khu vực: 2.000.000đồng/m2
  • Giá đất nông nghiệp của khu vực: 200.000đồng/m2

Khi đó số tiền sử dụng đất phải nộp để chuyển 50m2 đất nông nghiệp sang đất ở là:
50 X (2.000.000 – 200.000) = 90.000.000 đồng

Thẩm quyền

  • UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

LIÊN HỆ

HOT LINE: 0935 211 800


 

0935.211.800